Áp dụng mô hình mike she kết hợp sử dụng sản phẩm mưa dự báo IFS dự báo lưu lượng đến hồ lưu vực sông Trà Khúc-Sông Vệ Trần Hồng Thái, Đoàn Quang Trí, Trần Đỗ Thủy Tuyên, Ngô Thanh Tâm, Bùi Thị Dịu Tạp chí Khí tượng Thủy văn 1 (697), 1-12, 2019 | 13* | 2019 |
Sử dụng ảnh viễn thám và GIS nghiên cứu biến động đường bờ biển khu vực Mũi Cà Mau Trần Văn Tình, Doãn Hà Phong Tạp chí Khí tượng Thủy văn 12 (684), 35-40, 2017 | 11 | 2017 |
Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt khu vực Trung Trung Bộ Huỳnh Thị Lan Hương, Nguyễn Xuân Hiển, Ngô Thị Thủy, Văn Thị Hằng, Nguyễn ... Tạp chí Khí tượng Thủy văn 7 (715), 13-26, 2020 | 10* | 2020 |
Thử nghiệm ứng dụng hệ thống WRF-VAR kết hợp với sơ đồ ban đầu hóa xoáy vào dự báo quỹ đạo bão trên biển Đông Phan Văn Tân, Nguyễn Lê Dũng Tạp chí Khí tượng Thủy văn 7 (583), 1-9, 2009 | 10* | 2009 |
Một số kết quả nghiên cứu về sự biến đổi khí hậu trên khu vực Việt Nam NV Lành Tạp chí khí tượng Thuỷ văn 8 (560), 33-38, 2007 | 10* | 2007 |
Plastic waste, microplastics in the Saigon – Dong Nai river basin, the risk of impacts on the health of people Huynh Phu, Huynh Thi Ngoc Han, Nguyen Ly Ngoc Thao Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 4 (736(1)), 14-27, 2022 | 9* | 2022 |
Nghiên cứu chỉ số gió mùa mùa hè cho khu vực Việt Nam Nguyễn Đăng Mậu, Nguyễn Văn Thắng, Mai Văn Khiêm, Lưu Nhật Linh và Nguyễn ... Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2 (662), 1-7, 2016 | 9* | 2016 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố địa chất, thủy văn đến ổn định bờ sông Cái Vừng, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Lê Hải Bằng, Lâm Văn Thịnh, Lê Hải Trí, Đinh Văn Duy, Trần Văn Tỷ, Huỳnh ... Tạp chí Khí tượng Thủy văn 11 (731), 16-25, 2021 | 8* | 2021 |
Phân tích nguyên nhân gây gia tăng xói lở bờ sông ở Đồng Bằng sông Cửu Long Huỳnh Công Hoài, Nguyễn Thị Bảy, Đào Nguyên Khôi, Trà Nguyễn Quỳnh Nga Tạp chí Khí tượng Thủy văn 7 (703), 42-50, 2019 | 8* | 2019 |
Đánh giá thực trạng và tác động của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre Nguyễn Văn Đào, Phạm Thị Thanh Bình Tạp chí Khí tượng Thủy Văn 4 (700), 12-22, 2019 | 8* | 2019 |
Nguy cơ xâm nhập mặn các sông chính tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng Nguyễn Kỳ Phùng, Nguyễn Thị Bảy, Trần Thị Kim, Lê Ngọc Tuấn Tạp chí Khí tượng Thủy văn 6 (678), 18-28, 2017 | 8* | 2017 |
Đánh giá diễn biến nước biển dâng do bão số 3 năm 2014 và vấn đề dự báo Hoàng Đức Cường, Đỗ Đình Chiến, Dư Đức Tiến, Sooyoul Kim, Nguyễn Bá Thủy Tạp chí Khí tượng Thủy văn 11 (647), 16-20, 2014 | 8* | 2014 |
Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt lưu vực sông Dinh Vũ Minh Cát Tạp chí Khí tượng Thủy văn 9 (717), 1-10, 2020 | 7* | 2020 |
Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động đường bờ sông Tiền và sông Hậu Hồ Nguyễn Như Quỳnh, Đào Nguyên Khôi, Huỳnh Công Hoài, Nguyễn Thị Bảy tạp chí Khí tượng thủy văn 6 (690), 12-22, 2018 | 7* | 2018 |
Khai thác mô hình MIKE 11 trong dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn vùng đồng bằng sông Cửu Long Đặng Văn Dũng, Trần Đình Phương, Lê Thị Oanh, Trần Thành Công Tạp chí Khí tượng Thủy Văn 9 (693), 48-58, 2018 | 7* | 2018 |
Mưa gây lũ quét ở vùng núi Bắc Bộ Cao Đăng Dư, Phùng Đức Chính Tạp chí Khí tượng Thủy văn 7 (547), 1-6, 2006 | 7* | 2006 |
Xây dựng mô hình mạng nơ-ron hồi quy dự báo độ cao sóng có nghĩa tại trạm Cồn Cỏ, Quảng Trị, Việt Nam Trần Hồng Thái, Mai Văn Khiêm, Nguyễn Bá Thủy, Bùi Mạnh Hà, Phạm Khánh Ngọc Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 4 (EME4), 73-84, 2022 | 6* | 2022 |
Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ tích hợp dự báo lũ, cảnh báo ngập lụt cho 03 lưu vực sông: Thạch Hãn, Vu Gia–Thu Bồn và Trà Khúc–Sông Vệ Đoàn Quang Trí, Phạm Thị Nga Tạp chí Khí tượng Thủy văn 4 (736), 93-110, 2022 | 6* | 2022 |
Đánh giá hiệu quả của các công trình kè giảm sóng tại bờ biển Tây tỉnh Cà Mau Nguyễn Ngọc Thuận, Trần Văn Tỷ, Trần Văn Hừng, Huỳnh Thị Cẩm Hồng, Hà Ngọc ... Tạp chí Khí tượng Thủy văn 12 (732), 93-105, 2021 | 6* | 2021 |
Mô phỏng xâm nhập mặn các sông chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong bối cảnh biến đổi khí hậu Nguyễn Văn Hồng, Nguyễn Phương Đông Tạp chí Khí tượng Thủy Văn 8 (728), 67-79, 2021 | 6* | 2021 |